06 Th4 Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế (mẫu số 02/KK-TNCN)
Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế mẫu số 02/KK-TNCN (Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai theo tháng/ quý)
I. Khai thuế TNCN:
Khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là loại thuế khai theo tháng, quý và khai quyết toán
1.1. Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì khai thuế theo tháng hoặc theo quý (nếu cá nhân lựa chọn khai theo quý). (Điểm a Khoản 1 và điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo tháng hoặc quý bao gồm: (Điểm a.2 Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
– Cá nhân cư trú/không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế;
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài;
– Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận tại nước ngoài;
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do nhận cổ phiếu thưởng khi chuyển nhượng.
1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2021/NĐ-CP)
– Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
– Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
– Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
II. Hồ sơ khai thuế: (Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ khai thuế tháng/quý của cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại như sau:
– Mẫu số 02/KK-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)).
– Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (nếu đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông tin đăng ký người phụ thuộc).
III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: (Điều 44 Luật Quản lý thuế)
– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế của cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế theo tháng hoặc quý được quy định như sau: (Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.