Áp dụng 609 dòng thuế xuất khẩu ưu đãi, 11.526 dòng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định CPTPP

Áp dụng 609 dòng thuế xuất khẩu ưu đãi, 11.526 dòng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định CPTPP

Trị giá hải quan là gì? Và các khoản điều chỉnh trừ khi xác định trị giá hải quan gồm những khoản nào? Về vấn đề này, Chúng tôi xin giải đáp như sau:

1. Trị giá hải quan là gì?

Theo khoản 24 Điều 4 Luật Hải quan 2014 thì trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan.

2. Điều kiện với các khoản điều chỉnh trừ khi xác định trị giá hải quan

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC thì chỉ được điều chỉnh trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá;

– Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;

– Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam.

3. Các khoản điều chỉnh trừ khi xác định trị giá hải quan

Các khoản điều chỉnh trừ khi xác định trị giá hải quan theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC gồm:

(1) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự;

(2) Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa đã được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Trường hợp các chi phí này liên quan đến nhiều loại hàng hóa khác nhau nhưng chưa được ghi chi tiết cho từng loại hàng hóa thì phải phân bổ các chi phí theo nguyên tắc nêu tại điểm g và điểm h Điều 13 Thông tư 39/2015/TT-BTC.

(3) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu. Trường hợp các khoản phí, lệ phí liên quan đến nhiều loại hàng hóa khác nhau mà không tách riêng cho từng loại hàng hóa thì phân bổ theo tỷ lệ trị giá mua của từng loại hàng hóa.

(4) Khoản giảm giá:

–  Chỉ được điều chỉnh trừ khi có đủ các điều kiện sau:

+ Khoản giảm giá thuộc một trong các loại giảm giá sau đây:

  • Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hóa;
  • Giảm giá theo số lượng hàng hóa mua bán;
  • Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán.

+ Khoản giảm giá được lập thành văn bản trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải ở nước xuất khẩu hàng hóa;

+ Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ để tách khoản giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch. Các chứng từ này được nộp cùng với tờ khai hải quan;

+ Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán.

+ Trị giá khai báo và thực tế về số lượng hàng hóa nhập khẩu, cấp độ thương mại, hình thức và thời gian thanh toán phải phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người bán.

– Hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá:

+ Văn bản đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng: 01 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;

+ Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư 39/2015/TT-BTC đối với trường hợp hàng hóa trong cùng một hợp đồng được nhập khẩu theo nhiều chuyến (nhiều tờ khai) khác nhau: 01 bản chính